Kế hoạch bảo vệ môi trường
Kế hoạch BVMT có chức năng xác định, dự đoán, đánh giá các tác động đến môi trường trong quá trình hoạt động của dự án và đề xuất biện pháp giảm thiểu những tác động xấu
Đối tượng bắt buộc thực hiện:
- Đối tượng thuộc cột 5, phụ lục II, Mục I, Nghị định 40/2019/NĐ-CP
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng nước thải từ 20 m3/ngđ đến dưới 500 m3/ngđ hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày đến dưới 10 tấn/ngày hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ trừ các đối tượng thuộc cột 3, phụ lục II, Mục I, Nghị định 40/2019/NĐ-CP
Quy trình thực hiện
Thu thập thông tin dự án (loại hình, quy mô hoạt động; nguồn cấp nước; nhu cầu sử dụng nước, …) => Lấy mẫu nền dự án => Lập báo cáo => Trình chủ đầu tư phê duyệt => Trình cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt => Bàn giao sản phẩm cho khách hàng (Giấy xác nhận kế hoạch BVMT, cuốn Kế hoạch bảo vệ môi trường)
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường